I.VÌ SAO CÓ GROUP NÀY:
- Chương trình xuất phát từ thực tế việc gởi Hồ sơ điện tử BHYT theo QĐ 4210 của Bộ Y tế gặp nhiều vướng mắc về cấu trúc file, danh mục, quy định của BYT, hướng dẫn thực hiện chính sách BHYT của BHVN.
- Để hồ sơ đạt chất lượng như mong muốn của BYT, BHVN nên một nhóm các cơ sở KCB trên tinh thần tự nguyện vì lợi ích an sinh xã hội chung nên chung tôi quyết tâm xây dựng tool này nhằm hỗ trợ CSKCB sớm phát hiện được các sai sót trong HSBA và có thông tin kịp thời tránh sai sót trường hợp sau.
- Tham gia group skype https://join.skype.com/PjThJRfifgUC để nhận thông tin cập nhật củng như góp ý để hoàn thiện chương trình và phục vụ tốt hơn cho CSKCB của bạn.
- Đặc biệt chúng tôi tuyệt đối không hỗ trợ cá nhân, tập thể nào sử dụng công cụ của chúng tôi phục vụ cho các mục đích vi phạm phát luật liên quan đến chính sách BHYT.
II.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
A. Thư mục chứa tool :
Một thư mục có chứa các file sau:
- CheckXml x86.exe (dùng cho hệ điều hành Win 32 bit)
- CheckXml x64.exe (dùng cho hệ điều hành Win 64 bit)
- Data.mdb -> lưu trữ danh mục, cấu hình
- Log.mdb -> lưu trữ dữ liệu kiểm tra, gởi cổng
- XmlViewer.exe -> tool hỗ trợ xem nội dung file xml
- Sendxml.exe -> tool gởi hồ sơ lên cổng giám định (Tác giả: Hoàng Mai Long)
- QLHS.exe -> Thống kê lỗi đã check được từ tool CheckXML (version beta)
- Thư mục “ho so duoi 4 gio” -> nơi người dùng chứa file xml có thời gian nằm viện dưới 4 giờ cần chuyển sang ngoại trú
- Thư mục “Xml chua ket hop” -> nơi người dùng chứa file xml đơn lẽ chưa kết hợp, tool sẽ kết hợp nó lại và chuyển sang thư mục HS đầu vào
- Thư mục “DanhMuc” -> nơi chứa file excel danh mục xuất từ cổng
- Khai báo thư mục HS ĐẦU VÀO (trong cài đặt) -> nơi chứa file xml để tool check.
- Khai báo thư mục HS ĐẦU RA (trong cài đặt) -> nơi chứa file xml sau khi check không có lỗi và củng là nơi sendxml sẽ lấy file gởi lên cổng.
- Khai báo thư mục HS LỖI (trong cài đặt) -> nơi chứa file xml sau khi check và có lỗi.
- Khai báo thư mục HS ĐÃ GỞI (trong cài đặt) -> nơi chứa file xml sau khi gởi cổng thành công.
- Khai báo thư mục HS GỞI LỖI (trong cài đặt) -> nơi chứa file xml sau khi gởi cổng thất bại.
B. Lần mở đầu tiên :
- Tải các DM THUỐC, DM VTYT, DM DVKT, DM KHOA, DM NHÂN VIÊN: Từ cổng http:\\gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn bỏ vào thư mục con của chương trình tên “DanhMuc”.
- Mở file CheckXML 64.exe (Win 64) hoặc CheckXML 86.exe (Win 32) Và đăng nhập bằng tài khoản trên cổng gdbhyt.
- Mở file data.mdb và Enable content để chương trình có thể truy cập vào file data.mdb (nếu không enable sẽ không cập nhật được danh mục cho chương trình).
- Nhấn “Cài đặt” để tiến hành cài đặt cho chương trình, nhấn nút UpdateDM để cập nhật danh mục chuẩn cho chương trình dựa vào đó kiểm tra.
- Nhấn Q.LÝ LỖI để cài đặt check và gởi mail báo lỗi (có thể hide/show các group bằng cách nhấp vào tên group)
Màn hình này có 4 lựa chọn chính:
- CHECK XML : Tool chỉ kiểm tra các lỗi được chọn, các lỗi không quan trọng có thể không check để tối ưu thời gian kiểm.
- SEND MAIL : Tool sẽ gởi mail về khoa các lỗi được chọn.
- SEND XML : Tool sẽ gởi XML lên cổng thông qua VAS hoặc SendXML.exe trong thư mục chương trình.
- RISK LEVEL : người dùng tự chấm điểm cho các lỗi để khi có lỗi xẩy ra có giải pháp kiểm soát tốt hơn.
6.Nhấn Mail để cài đặt thông tin gởi mail
6.1 Vào cài đặt > Mail :
- Cấu hình Người gởi mail: khuyến nghị sử dụng tài khoản Gmail (lưu ý nhớ kích hoạt chế độ cho phép đăng nhập Gmail từ phần mềm thứ 3).
- Khoa nhận mail: Dựa vào MA_KHOA, MA_NHAN_VIEN để xác định mail sẽ đc gởi cho đối tượng nào? hiện tại có các đối tượng sau: KHOA điều trị, Khoa Dược, hoặc tự gởi cho người gởi trong trường hợp không xác định được người gởi.
- Cấu trúc của mail như sau [Tên] < [địa chỉ email] > nếu có nhiều mail nhận thì mỗi email cách nhau bằng dấu ";". Ví dụ:có 2 người nhận mail thì cấu hình mục TO như sau: le văn a <levana@gmail.com> ; tran thi b <tranthib@gmail.com>
6.2 Vào cài đặt > Quản lý LỖI :
check chọn các lỗi cần phải gởi mail.
6.3 Vào cài đặt chọn Send Mail (không chọn sẽ không gởi mail khi có lỗi).
6.4 Khi check có lỗi
sẽ tự động dựa vào các cấu hình để gởi mail hoặc có thể gởi mail tại màn hình lỗi bằng cách nhấp vào nút MAIL.
7.Chuẩn bị một số dữ liệu để khai thác toàn bộ chức năng của rule:
7.1 Dữ liệu kiểm soát thời gian cho chỉ định:
Rule này giúp kiểm soát chỉ định dịch vụ, cận lâm sàng, chi phí trên XML3 về mặt thời gian như chỉ định HbA1c, PCR HBV Real time, PCR HCV realtime, ...
7.1.1 Rule_Timer
Cần bổ sung MA_DICH_VU, TimeOut (số ngày tối thiểu), Lần (số nguyên 1,2,3, ...tương ứng thời gian).
7.1.2 Rule_timer_history (lịch sử sử dụng dịch vụ)
Chú ý:
+Khuyến nghị người dùng bổ sung dữ liệu trước đó 6 tháng của các dịch vụ cần cảnh báo thời gian để tool bắt lỗi chính xác.
7.2 Dữ liệu kiểm soát chẩn đoán thuốc(table RuleThuoc):
Rule này kiển soát chỉ định phù hợp chẩn đoán thể hiện ở Chẩn đoán và Mã bệnh , mã bệnh phụ (XML1) và Mã bệnh (XML2 và XML3).
+Đối với MA_DUONG_DUNG: Nếu cần phần biệt chính xác thuốc cần kiểm soát liên quan đường dùng, ví dụ như chỉ kiểm soát Glucosamin dạng uống thì ghi chính xác mã đường dùng (tham khảo danh mục thuốc đã ánh xạ và tải từ cổng tiếp nhận) vào ô này, mặc định là kiểm soát toàn bộ đường dùng.
+Đối với CHẨN ĐOÁN: Các chẩn đoán hợp lý cách nhau bằng dấu ";". Nếu 1 chẩn đoán cần bắt buộc có nhiều cụm từ thì các cụm từ cách nhau bằng dấu "," ví dụ: kiểm tra tra chẩn đoán XN CA 125 theo TT35 có điều kiện hưởng "ung thư gan/tụy" thì chẩn đoán để kiểm soát như sau: "Ung thư,gan;u ác,gan;ung thư,tụy;u ác,tụy".
+Đối với ICD: thì đơn giản hơn, mỗi ICD cách nhau bằng dấu ";" có thể sử dụng dấu "*" để làm đại diện nhóm. Ví dụ có thể mã hóa bệnh thận mãn như sau: N17*;N18*
+Mode kiểm tra:sánh và trả về giá trị logic bao gồm các quy ước đầu vào :
- 1 = TEN_BENH (XML1)
- 2 = MA_BENH (XML1)
- 3 = MA_BENHKHAC (XML1)
- 4 = MA_BENH (XML2, XML3)
- "|" tương ứng điều kiện HOẶC
- "," Tương ứng điều kiện VÀ
- "!" tương ứng điều kiện KHÔNG
- "()" tương ứng với nhóm điều điện trong ngoặc
Các Mode điển hình:
- Mode (mặc định) khi bỏ trống hoặc = 1 tương ứng với điều kiện chỉ kiểm tra TEN_BENH (XML1).
- Mode = 1|2|3|4 : Chỉ cần 1 trong TEN_BENH (XML1), MA_BENH (XML1), MA_BENHKHAC (XML1), MA_BENH (XML2, XML3) đúng là phù hợp.
- Mode = 1 : Chỉ cần TEN_BENH (XML1) đúng là phù hợp
- Mode = 1,2 : Chỉ cần TEN_BENH (XML1) và MA_BENH (XML1) đúng là phù hợp
- Mode = 1,2,3 : Chỉ cần TEN_BENH (XML1) và MA_BENH (XML1) và MA_BENHKHAC (XML1) đúng là phù hợp
- Mode = 1,2,3,4 : Chỉ cần TEN_BENH (XML1) và MA_BENH (XML1) và MA_BENHKHAC (XML1) và MA_BENH (XML2, XML3) đúng là phù hợp
+Keywords: là cụm từ được định nghĩa cho tool giúp tool hiểu và kiểm soát nội dung nào đó, nếu thoả điều kiện của cụm từ đó kết quả sẽ trả về giá trị
True còn không đúng sẽ trả về
False
- Key word: [PT] đại diện cho Phẫu thuật. Nếu Hồ sơ có thanh toán phẫu thuật thì [PT] = True. (Chưa phân biệt trước phẫu thuật, trong phẫu thuật, sau phẫu thuật).
- Key word: [Age Operation Value] đại diện cho Tuổi người bệnh được tính Age = Ngày ra viện - Ngày sinh (Năm). VD: Bệnh nhân trên 65 tuổi không được dùng Diacerein thì khai báo trong cột ICD hoặc Chandoan như sau: [Age < 65] (Lưu ý : Version 1.04 đã áp dụng cho RuleThuoc và RuleDv, version củ hơn chỉ áp dụng cho RuleThuoc )
- Key word: [!CD: Tên bệnh 1, tên bệnh 2, chẩn đoán, ...] giúp kiểm soát các chỉ định không phù hợp, ví dụ như thuốc Diacerin chống chỉ định cho bệnh lý Gan =>[!CD:Gan]
- Key word: [CD: Tên bệnh 1, tên bệnh 2, chẩn đoán, ...] giúp kiểm soát chẩn đoán phù hợp (ngược với keyword [!CD: ...]
7.3 Dữ liệu
kiểm soát chẩn đoán dịch vụ(table RuleDv):
tham khảo như kiểm soát chẩn đoán thuốc
7.4 Kiểm soát VTYT trong phẫu thuật thanh toán BHYT (DMDVKT_VTYT):
7.5 Kiểm soát thanh toán đồng thời:
Trong cùng 1 ngày có thanh toán các thuốc, phẫu thuật, CLS được khai báo trong table Rule_duplicate thì khi hồ sơ có sử dụng dồng thời các chi phí này thì sẽ cảnh báo.
+Kiểm soát:
- Thanh toán đồng thời Thuốc cùng nhóm hoạt chất (XML2)
- Tương tác thuốc (XML2)
- Thuốc trong cơ cấu giá Dịch vụ (XML2 Vs XML3)
- Dịch vụ trong cơ cấu giá Dịch vụ cv 4262 (XML3 Vs XML3).
- Thanh toán dịch vụ này thì không thể thanh toán dịch vụ kia.
+Cần khai báo MA_THUOC (cột XML2) hoặc MA_DICH_VU (Cột XML3)
+Cách Khai báo:
- Dấu ";": Đại diện cho hàm AND trong excel.
- Dấu "|" : Đại diện cho hàm OR trong excel.
- Chuỗi nối giữa XML2 và XML3 = dấu ";",
- Cặp dấu "( )" áp dụng như trong excel
- Nếu điều kiện so sách True sẽ cảnh báo thanh toán đồng thời. Ví dụ: có mã thuốc A và B và mã dịch vụ C nếu thanh toán đồng thời A và C hoặc B và C thì khai báo như sau: XML2 khai báo (A|B) XML3 khai báo C, điều này đồng nghĩa với chuỗi so sánh như trong excel AND (OR (A,B),C).
8. Kiểm tra file XML :
-Sơ lượt hoạt động của tool:
-Chép file XML lẻ 1, 2, 3, 4, 5 vào thư mục "
XML chưa kết hợp" để tool tự động kết hợp lại thành file XML hoàn chỉnh (Mỗi file 1 HSBA được lưu vào thư mục
HS đầu vào)
-Chọn thư mục
HS đầu vào chứa file XML 4210
-Chọn thư mục đầu ra:
- Nếu chọn Send VAS : Và đặt thư mục đầu ra là thư mục VAS thì tool sẽ lưu file xml lại tại đây để VAS lấy hồ sơ gởi lên cổng.
- Nếu chọn Send XML : Tool sẽ gởi trực tiếp hồ sơ lên cổng (thông qua 1 tool sendxml.exe do ban Hoàng Mai Long code). TH gởi bằng chức năng Send XML thì thông tin hồ sơ sẽ được lưu lại trong file log.mdb phục vụ cho việc quản lý thông tin gởi hồ sơ [đang phát triển]
-Sau khi cài đặt xong thì nhấn nút
PAUSE để active trình kiểm tra file XML.
-Nếu chọn chức năng Auto check thì tool sẽ lặp lại sau số phút được chỉ định trong cài đặt.
-Các chức năng khác tự khám phá.
lưu ý nếu anh chị chưa cài bộ office 2010 (32 bit) thì tải thêm Access Database Engine bên dưới
Thank for :
Hoàng Mai Long;
Dr Hoàng Hà; Cường -TTCNPM TL;
Lâm – Xung – 37;
Nguyễn Vương Nghị;
Đặng Quốc Thái;
Du- Kenny;
Phan Đức Nhân …
đã tham gia góp ý nhiệt tình.
10.Hình ảnh minh về giao diện